1. Can và be able to (ở hiện tại hoặc tương lai)
* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩE.g: You can see the sea from our bedroom window.
(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đóE.g: Can you speak any foreign language?
(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
E.g: I'm afraid I can't come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
- Be able to có thể thay thế được cho can, nhưng can thì thường gặp hơn
E.g: Are you able to speak any foreign languages?
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
* Cách dùng riêng:
- can chỉ có hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng be able to
E.g: I can't sleep recently => SAI vì recently (gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà can không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven't been able to sleep recently (Gần đây tôi bị mất ngủ)
E.g: Tom might not be able to come tomorrow.(Ngày mai có thể Tom không đến được) => can không có thể nguyên mẫu
- Can dùng để xin phép hoặc cho phépE.g: Can I go out?
(Em có thể ra ngoài được không ạ?) => xin phép
E.g: You can go.
(Em được phép ra ngoài) => cho phép
2. Could và be able to (ở quá khứ)
- Could là quá khứ của can. Could cũng được dùng trong mệnh đề phụ do chi phối của động từ quá khứ ở mệnh đề chính:
E.g: He tells me he can play the piano.
(Anh ấy nói với tôi anh ấy có thể chơi được đàn piano) => mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn giản tells nên mệnh đề phụ dùng can
(Anh ấy nói với tôi anh ấy có thể chơi được đàn piano) => mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn giản tells nên mệnh đề phụ dùng can
E.g: He told me he could play the piano.(Anh ấy đã nói với tôi anh ấy có thể chơi piano) => mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn giản told nên mệnh đề phụ dùng could
- Could (nghĩa có lẽ) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn:
E.g: I hear something coming. It could be John.
(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John) => Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John) => Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
- Could đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu)
E.g: When we went into the house, we could smell burning.(Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét)
E.g: She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.(Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái gì)
- Could để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó
E.g: When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.
(Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây)
(Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây)
NHƯNG nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh đặc biệt hoặc nguy cấp VÀ việc đó có khả năng xảy ra thì phải sử dụng was / were able to hoặc managed to (không phải could)
E.g: The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape.Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được. (không nói could escape)
E.g: They didnt want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.
= They didn't want to come to us at fisrt but we managed to persuade them.
Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ. ( không dùng could persuade).
*Hãy so sánh could và be able to trong ví dụ sau:
E.g: Linh was an excellent tennis player. She could beat anybody.(Linh là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Cô ta có thể thắng bất cứ ai.)
E.g: But once she had a difficult game against Nam. Nam played very well but in the end Linh was able to beat him. (= Linh managed to beat him in this particular game)
Nhưng có một lần cô ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Nam. Nam chơi rất hay nhưng cuối cùng Linh đã có thể đánh bại được anh ta. (=Linh đã tìm cách đánh bại được Nam trong cuộc thi đấu đặc biệt)
NHƯNG thể phủ định couldn't lại sử dụng trong mọi trường hợp:
E.g: My grandfather couldnt swim.
(Ông của tôi không biết bơi)
E.g: We tried hard but we couldnt persuade them to come with us.
(Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi)
3. Can và Could:
- Could (nghĩa có lẽ) mang nghĩa tương lai khi và chỉ khi dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra nhưng chưa chắc chắn
E.g: I hear something coming. It could be John.
(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John) => Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John) => Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
So sánh với:
You can see him tomorrow (khả năng có thể gặp được)
You could see him tomorrow (chưa chắc chắn)
- Could dùng thay can khi
+ Người nói diễn tả sự mềm mỏng, lễ độ hơn
E.g: Can I turn in my paper tomorrow? = Could I turn in my paper tomorrow?(Em có thể nộp bài vào ngày mai được không ạ?)
+ Diễn tả ai đó có khả năng nói chung
E.g: My mother could speak 5 languages (Mẹ tôi nói được 5 ngoại ngữ)
Học tiếng Anh qua video (miễn phí) >> http://tienganhtube.com
0 nhận xét:
Đăng nhận xét